Đây là bài viết trong chuỗi bài viết trà giảm cân từ thảo dược được chọn lọc giới thiệu đến bạn bởi Giảm Cân Khoẻ. Các bài viết đều sẽ giới thiệu về các loại nguyên liệu, cách thực hiện và sử dụng, công dụng cũng như các chú giải cần thiết khác.

Trà mạch đông sinh địa

Nguyên liệu:

  • 18g mạch đông
  • 30g sinh địa
  • 30g bạch mao căn

Cách thực hiện và sử dụng: 
Để pha trà mạch đông sinh địa, bạn thêm nước vào ba vị thuốc trên rồi sắc lấy nước cốt uống dần thay trà. Mỗi ngày 2 lần.
Công dụng:
Thanh nhiệt lương huyết, thanh tâm trừ phiền. Phương trà này dùng chữa trị chứng tăng lipid huyết.
Chú giải:

Bạch mao căn

trà giảm cân
Bạch mao căn trong trà mạch đông sinh địa
  • Tên khác: Mao căn, rễ cỏ tranh, ti mao căn.
  • Thành phần hoá học: Thân rễ chứa triterpenoid, như 0,1% arundoin, 0,001% cylindrin. Ngoài ra, nó còn chứa 18,8% đường …
  • Tính vị quy kinh: Vị đắng, tính hàn. Quy phế kinh, vị kinh và bàng quang kinh.
  • Công hiệu chủ trị: Lương huyết cầm máu, thanh nhiệt lợi niệu. Vị thuốc này dùng chữa trị nội nhiệt phiền khát, chảy máu cam, ho ra máu, nôn ra máu, tiểu ra máu, viêm thận cấp tính, thuỷ nhũng …

Mạch đông

thảo dược giảm cân
Mạch đông trong trà mạch đông sinh địa
  • Tên khác: Mạch đông môn, thốn đông, diên giới thảo.
  • Thành phần hoá học: Trong rễ củ có chứa nhiều loại steroidal saponin: ophiopogonin A, ophiopogonin B, ophiopogonin C, ophiopogonin D … Ngoài ra, nó còn chứa β-sitosterol, monosaccharid, oligosaccharid …
  • Tính vị quy kinh: Vị ngọt và hơi đắng, tính hàn. Quy tâm kinh, phế kinh và vị kinh.
  • Công hiệu chủ trị: Dưỡng tâm sinh tân, nhuận phế chữa ho. Vị thuốc này giúp chữa trị phế nhiệt, ho nhiều đờm, ít nước bọt, miệng khát, đau cổ họng …

Sinh địa

đái tháo đường
Sinh địa trong trà mạch đông sinh địa
  • Tên khác: Hoài địa hoàng, tửu hồ hoa căn, tửu chung chung hoa căn, mật quán hoa căn, sơn dự căn.
  • Thành phần hoá học: Chứa iridoid, glycosid, thành phần chủ yếu gồm catalpol, rehmanin … Ngoài ra, vị thuốc này còn chứa nhiều loại đường, acid amin, vitamin A.
  • Tính vị quy kinh: Vị ngọt và đắng, tính hàn. Quy tâm kinh, can kinh và thận kinh.
  • Công hiệu chủ trị: Thanh nhiệt lương huyết, sinh tân. Vị thuốc này còn chữa bệnh nhiệt thịnh, phiều táo miệng khát, phát ban, nôn ra máu, tiểu ra máu, cổ họng sưng đau. Địa hoàng là một trong các vị thuốc quan trọng chữa trị bệnh đái tháo đường. Nhiều thí nghiệm chứng minh nó có thể ức chế lượng đường huyết tăng cao, do đó có thể chữa bệnh đái tháo đường.

Originally posted 2015-11-13 07:12:37.

Viết một bình luận