Đây là bài viết trong chuỗi bài viết trà giảm cân từ thảo dược được chọn lọc giới thiệu đến bạn bởi Giảm Cân Khoẻ. Các bài viết đều sẽ giới thiệu về các loại nguyên liệu, cách thực hiện và sử dụng, công dụng cũng như các chú giải cần thiết khác.
Trà sơn tra hoè mễ giảm mỡ
Nguyên liệu:
- 30g sơn tra tươi
- 5g hoè mễ tươi
- 15g lá sen non (nếu dùng lá khô thì giảm nửa lượng)
- 10g thảo quyết minh
- Lượng vừa đủ đường cát trắng
Cách thực hiện và sử dụng:
Để pha trà sơn tra hoè mễ giảm mỡ, bạn sắc nước bốn vị thuốc đầu tiên, quấy cho tan sơn tra đã nghiền nhuyễn rồi nấu tiếp 10 phút, cuối cùng thêm đường cát trắng rồi uống ấm thay trà. Mỗi ngày 1 thang.
Công dụng:
Nhuận tràng thông tiện, tán ứ cầm máu. Phương trà này dùng cho người mắc chứng tăng lipid huyết.
Chú giải:
Sơn tra
- Tên khác: Hồng quả, đông sơn tra, đại sơn tra, bắc sơn tra.
- Thành phần hoá học: Thành phần hữu hiệu chủ yếu gồm acid hữu cơ và hợp chất flavonoid, gồm catechin, quercetin, vitexin, hyperosid, acid chlorogenic, acid crataegolic, acid citric.
- Tính vị quy kinh: Vị chua và ngọt, tính ôn. Quy tỳ kinh, vị kinh và can kinh.
- Công hiệu chủ trị: Tiêu thực kiện vị, hành khí tán ứ. Vị thuốc thích hợp dùng cho người ăn khó tiêu, xoang dạ dày trướng đầy, tả lỵ đau bụng, máu bầm vô kinh, tâm phúc đau nhói, bệnh sa nang đau đớn, chứng tăng lipid huyết.
Thảo quyết minh
- Tên khác: Quyết minh tử, mã đề quyết minh, giả lục đậu.
- Thành phần hoá học: Chứa emodin, chrysophanol, physcion, obtusifolin, obtusin và glucosid của nó.
- Tính vị quy kinh: Vị ngọt, đắng và mặn, tính hơi hàn. Quy can kinh, đại tràng kinh và thận kinh.
- Công hiệu chủ trị: Thanh nhiệt sáng mắt, nhuận tràng thông tiện. Vị thuốc này thích hợp dùng cho người mắt đỏ đau rát, mắt kém chảy nhiều nước mắt, chóng mặt nhức đầu, mắt mờ, táo bón.
Lá sen
- Tên khác: Liên diệp.
- Thành phần hoá học: Lá chứa alkaloid, gồm nuciferin, nornuciferin …, ngoài ra nó còn chứa flavonoid glycosid, gồm nelumbosid, quercetin, isoquercetin.
- Tính vị quy kinh: Vị đắng, tính bình. Quy can kinh, tỳ kinh và vị kinh.
- Công hiệu chủ trị: Trợ tỳ vị, trung khí, thanh thử nhiệt, tán ứ cầm máu. Vị thuốc này giúp chữa trị nôn ra máu, chảy máu cam, miệng khát, phiền táo, thuỷ thũng, đau bụng, huyết lỵ … Nếu thanh thử nhiệt thì nên dùng loại tươi, còn chữa chư huyết thì nên dùng loại sao với than. Quercetin và isoquercetin trong lá sen có tác dụng giảm mỡ.
Hoè mễ
- Tên khác: Đậu hoè, gia hoè.
- Thành phần hoá học: Hoa chứ rutin. Hàm lượng rutin trong nụ hoa khá nhiều, đồng thời nó còn chứa sophorin A, sophorin B, sophorin C và tannin …
- Tính vị quy kinh: Vị đắng, tính hơi hàn. Quy can kinh và đại tràng kinh.
- Công hiệu chủ trị: Lương huyết cầm máu, thanh can tả hoả. Vị thuốc này dùng cho người tiêu ra máu, trĩ huyết, huyết lỵ, băng lậu, thổ huyết, chảy máu cam, can nhiệt mắt đỏ, chóng mặt nhức đầu.
Originally posted 2015-11-18 20:07:36.